Là một trong đơn vị chuyên nhận thi công cho công trình tại địa bàn Huyện Phúc Thọ với gần 20 năm kinh nghiệm. Cam kết tư công ty GIA BẢO chúng tôi luôn luôn đảm bảo chất lượng - uy tín - trọn gói - giá rẻ. Dàn đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp sẽ đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng
Là Một trong những công ty đi đầu về công nghệ trong lĩnh vực sản xuất ra các loại máy như máy Neo và Máy Tải và Máy robot......Nhằm xử lý và xây dựng nền móng như: Nhà ở gia đình, nhà biệt thự, nhà phân lô, công trình điện lưới...
Công trình thi công ép cọc bê tông cốt thép tại Huyện Phúc Thọ của Công ty chúng tôi luôn cam kết đúng tiến độ trong thi công quý khách hàng. Đặc biệt chúng tôi Với hệ thống máy móc tự sản xuất và cọc bê tông vì thế mà giá thành thi công ép cọc bê tông của đơn vị khi tới tay khách hàng tại Huyện Phúc Thọ rẻ và chất lượng tốt nhất.
- Dùng 4 Neo để lấy điểm tựa cho máy ép cọc
- Ưu điểm của ép Neo: Máy ép cọc gọn nhẹ nên có thể ép được Được các dự án trong ngõ hẻm, với chi phí thấp có lực ép từ 40 tấn đến 50 tấn
- Nhược điểm của ép cọc bằng Neo: Không thi công được trọng tải lớn hơn 50 T
- Khi thi công cho công trình vì các cọc bê tông trong Máy tải có nhiệm vụ giữ máy và làm đối trọng cho máy
- Ưu điểm của ép Tải: Dù bất cứ công trình nào từ nhà dân đến công nghiệp Loại giàn Tải Sắt đều thi công được hết và sử dụng các loại cọc bê tông từ 250 -> 400
- Nhược điểm của hình thức ép Tải: Mặt bằng thi công rộng khối lượng thi công lớn, Chi phí ép cọc bê tông cao .
- Máy robot cũng giống như giàn tải sử dụng đối trọng bằng cục bê tông và khối sắtMáy robot sử dụng khối bê tông or khối sắt làm đối trọng trong thi công. Nhưng toàn bộ Máy Robot và Khối bê tông được đặt trên 1 cỗ máy có thể dịch chuyển Từ vị trí team cọc ép này đến vị trí team cọc ép khác để thi công.
- Ưu điểm của sử dụng ép Robot: Công trình ép bằng máy Robot được trọng tải lớn >100 tấn, Máy ép được các loại cọc dài >10m….,Thi công cho công trình cầu Đường
- Nhược điểm của ép giàn tải Robot: Công trình thi công rộng, chi phí thi công cao
Bước 1: Chúng tôi nhận thông thông tin và xử lý thông tin của khách hàng
Bước 2: Tiến hành đến công trình quý khách hàng và khảo sát địa chất công trình
Bước 3: Gửi thông tin bảng giá thành cho khách hàng
Bước 4: Thương thảo và ký hợp đồng từ hai phía
Bước 5: Bắt đầu tiến hành thi công
Bước 6: Tiến hành hoàn thành dự án và nghiệm thu công trình
Chúng tôi gửi tới quý khách bảng giá thành cọc bê tông tại Huyện Phúc Thọ
Loại thép |
Tiết diện (mm) |
Mác bê tông |
Chiều dài (m) |
Đơn giá /mét dài |
Thái Nguyên phi 14 |
200*200 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
142.000 |
Thái Nguyên phi 16 |
250*250 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
189.000 |
Thái Nguyên phi 18 |
300*300 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
249.000 |
Viêt Úc phi 14 |
200*200 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
138.000 |
Viêt Úc phi 16 |
250*250 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
184.000 |
Viêt Úc phi 18 |
300*300 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
245.000 |
Đa Hội phi 14 |
200*200 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
109.000 |
Đa Hội phi 16 |
250*250 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
159.000 |
Đa Hội phi 18 |
300*300 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
205.000 |
Ghi chú: Đơn giá cọc bê tông trên đã bao gồm giá thành vận chuyển tới công trình của khách hàng!
Đối với những loại cọc bê tông 350x350 đến 400x400 thì khách hàng cần báo trước cho chúng tôi
Xem bảng báo giá chi tiết: http://epcocbetongnhadan.com/gia-ep-coc-be-tong-1000017
Công ty gửi tới quý khách hàng bảng chi phí nhân công thi công tại Hà Nôi
Công trình (mét dài) |
Đơn giá |
Tổng khối lượng cọc ≥300 mét |
40.000-50.000 VNĐ/mét dài |
Tổng khối lượng cọc <300 mét |
10-15 triệu/ công trình |