Công ty chúng tôi là đơn vị hàng đầu và am hiểu từng ngõ ngách của từng công trình. Đơn vị chuyên nhận báo giá trọn gói cho toàn bộ công trình tại Thái Nguyên và tỉnh phía bắc. Với việc làm theo chuẩn vì thế mà chúng tôi luôn luôn tư vấn tốt nhất khi khách hàng gọi cho chúng tôi
Nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng công ty chúng tôi luôn luôn đổi mới và sử dụng công nghệ hiện đại trong thi công ép ọc...Nhằm xử lý và xây dựng nền móng như: Nhà gia đình, nhà trên phố, nhà dân, trường học, hàng rào và công trình công nghiệp...
Thi công ECBTCT của Doanh nghiệp chúng tôi luôn cam kết đúng tiến độ trong thi công quý khách hàng. Đặc biệt công ty GIA BẢO luôn sử dụng chuỗi kép kín từ việc sản xuất đến vận chuyển đến thi công và cả đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp bởi vậy mà giá thành ép cọc bê tông cốt thép của đơn vị khi tới tay quý khách tại Thái Nguyên luôn luôn rẻ nhất.
- Dùng Neo làm đối trượng cho máy Neo
- Ưu điểm của ép Neo: Giàn máy gọn nhẹ nên có thể thi công được được các công trình nhà dân, với chi phí thấp có lực ép từ 40 tấn đến 50 tấn
- Nhược điểm của ép cọc bằng Neo: Không thi công được tải trọng lớn hơn 50 T
- Phương pháp thi công Tải dùng các cục bê tông làm đối trọng lực cho máy Tải
- Ưu điểm của hình thức ép Tải: Loại máy giàn tải thi công được mọi địa hình mọi lớp đất đá
- Nhược điểm của Phương pháp ép Tải: Mặt bằng thi công lớn vì loại máy tải có trọng lượng 3.5 tấn, giá thành thi công cao .
- Trong thi công máy robot thi công diện tích mặt bằng lớn vì máy có khối bê tông or khối sắt làm trọng tải. Nhưng toàn bộ Máy ép robot và khối tải được đặt trên 1 cỗ máy có thể di chuyển từ vị trí tim cọc này đến tim cọc khác để ép.
- Ưu điểm của hình thức ép Robot: Ép được trọng tải lớn >100 tấn, ép được các loại cọc dài >10m….,Thi công cho công trình cầu Đường
- Nhược điểm của ép Robot: Diện tích thi công rộng, chi phí thi công cao
Bước 1: Công ty xử lý thông tin và xử lý thông tin của khách hàng
Bước 2: Tiến hành đến công trình quý khách và khảo sát đường đia và địa chất công trình
Bước 3: Bắt đầu báo giá cọc bê tông và nhân công cho khách hàng
Bước 4: Thương thảo và ký hợp đồng từ hai phía
Bước 5: Bắt đầu thi công ép cọc
Bước 6: Tiến hành nghiệm thu công trình ép cọc bê tông và bàn giao dự án
Doanh Nghiệp gửi tới quý khách hàng bảng chi phí cọc bê tông
Loại thép |
Tiết diện (mm) |
Mác bê tông |
Chiều dài (m) |
Đơn giá /mét dài |
Thái Nguyên phi 14 |
200*200 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
142.000 |
Thái Nguyên phi 16 |
250*250 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
189.000 |
Thái Nguyên phi 18 |
300*300 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
249.000 |
Viêt Úc phi 14 |
200*200 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
138.000 |
Viêt Úc phi 16 |
250*250 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
184.000 |
Viêt Úc phi 18 |
300*300 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
245.000 |
Đa Hội phi 14 |
200*200 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
109.000 |
Đa Hội phi 16 |
250*250 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
159.000 |
Đa Hội phi 18 |
300*300 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
205.000 |
Ghi chú: Chi phí trên đã bao gồm chi phí xe tới công trình của khách hàng!
Với những loại cọc bê tông cốt thép từ 350x350 đến 400x400 khách hàng muốn sử dụng thì liên hệ với chúng tôi để được đặt trước
Xem bảng báo giá chi tiết: http://epcocbetongnhadan.com/gia-ep-coc-be-tong-1000017
Đơn vị gửi tới quý khách hàng bảng báo giá nhân công cho công trình có khối lượng trên dưới 300md
Công trình (mét dài) |
Đơn giá |
Tổng khối lượng cọc ≥300 mét |
40.000-50.000 VNĐ/mét dài |
Tổng khối lượng cọc <300 mét |
10-15 triệu/ công trình |