Để đưa cọc bê tông sâu xuống lòng đất thì bắt buộc phải thực hiện công việc ép cọc bê tông. Ép cọc bê tông là một trong những kỹ thuật nền tảng xuất hiện lâu đời nhất và được sử dụng với mục đích giữ đất tránh hiện tượng sụt lún. Đối với bất kỳ công trình xây dựng nào, việc ép cọc bê tông là việc bắt buộc và không thể bỏ qua.
Tại sao nhu cầu sử dụng dịch vụ ép cọc bê tông tại Hà Nội tăng mạnh
Dân cư tăng dần theo từng năng kéo theo đó quỹ đất cũng không eo hẹp ở địa điểm trung tâm thành phố nữa mà đã mở rộng ra vùng ngoại ô. Điển hình cho sự phát triển này phải nói đến thủ đô Hà Nội – một trong những thành phố lớn tập trung nhiều dân cư trên cả nước. Do đó, nhu cầu xây dựng công trình nhà ở, chung cư, biệt thự, đất phân lô tại thành phố Hà Nội tăng mạnh. Nhưng trước khi thi công xây dựng cá nhân, chủ đầu tư, doanh nghiệp phải hoạch định được chi phí xây dựng bao gồm chi phí vật chất và chi phí nhân công để đưa ra con số cụ thể chi trả trong quá trình hoàn thiện công trình. Chi phí vật liệu ban đầu vấn đề người xây dựng quan tâm đó là cọc bê tông gồm những loại nào và giá thành của nó ra sao. Để giải đáp thắc mắc này Công ty cổ phần bê tông Thăng Long sẽ đưa ra báo giá ép cọc bê tông tại Hà Nội cụ thể cho từng loại để tiện hơn cho người sử dụng theo dõi.
Báo giá ép cọc bê tông tại Hà Nội cho từng loại cọc bê tông:
Ép cọc bê tông gồm những loại nào?
Ép cọc bê tông bao gồm các loại cọc: 200x200 và 250x250, 300x300 được sử dụng với loại máy ép thủy lực có trọng tải dao động từ 40 tấn đến 80 tấn. Máy ép thủy lực sử dụng công nghệ mới có chất lượng tốt mang đến hiệu quả dụng cao và phù hợp với mọi loại công trình thổ nhưỡng tại Hà Nội.
Giá ép cọc bê tông tại Hà Nội
Giá ép cọc bê tông tại Hà Nội được phân loại chi phí về nguyên liệu cụ thể là cọc bê tông đúc sẵn tại xưởng và chi phí nhân công là người lao động thực hiện công việc ép cọc bê tông. Giá thành từng loại chi phí cụ thể như sau:
Giá thành tương ứng của loại cọc bê tông 200x200, 250x250 tại Hà Nội
Loại thép |
Tiết diện (mm) |
Mác bê tông |
Chiều dài (m) |
Đơn giá /mét dài |
Thái Nguyên sắt phi 14 |
200*200 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
142.000 |
Thái Nguyên sắt phi 16 |
250*250 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
189.000 |
Thái Nguyên sắt phi 18 |
300*300 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
249.000 |
Viêt Úc sắt phi 14 |
200*200 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
138.000 |
Viêt Úc sắt phi 16 |
250*250 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
184.000 |
Viêt Úc sắt phi 18 |
300*300 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
245.000 |
Đa Hội sắt phi 14 |
200*200 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
109.000 |
Đa Hội sắt phi 16 |
250*250 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
159.000 |
Đa Hội sắt phi 18 |
300*300 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
205.000 |
Nhân công ép cọc tính théo mét và theo ca máy như sau:
Công trình (mét dài) |
Đơn giá |
Tổng khối lượng cọc ≥300 mét |
40.000-50.000 VNĐ/mét dài |
Tổng khối lượng cọc <300 mét |
10-15 triệu/ công trình |
Công ty cổ phần bê tông Thăng Long cung cấp dịch vụ ép cọc bê tông trên toàn thành phố và tất cả các tỉnh thành phía Bắc. Để nhận báo giá ép cọc bê tông Hà Nội khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được khảo sát và báo giá miễn phí.
Hotline: 097.193.8146
Website: http://epcocbetongnhadan.com/