Mộ số các Loại cọc mà công ty chúng tôi nhận thi công là những loại cọc bê tông 200X200, 250x250,300x300, 350x350, 400x400, 450x450, D300, D400, D800 ....Thi công bằng những loại máy hiện đại như giàn máy ép Neo và giàn máy ép Tải, giàn máy ép Robot tự hành chủ yếu thi công nhà dân, nhà trên phố, nhà ống, nhà cấp 4, nhà liến kề, nhà trong ngõ hẻm, nhà ở gia đình, nhà xưởng, trường học, mầm non, công ty, điện lưới, hàng rào, công trình nông nghiệp, công trình đường xã, công trình cầu đường, công trình nhà chung cư, công trình nhà trọ, công trình trung tâm thương Mại....
- Trong quá trình thi công thì Neo có tác dụng giữ hệ thống máy làm điểm đối trọng cho máy
- Ưu điểm của hình thức ép Neo: Thiết bị máy móc gọn nhẹ nên có thể ép được được các công trình nhà dân trong ngõ hẻm, với chi phí thấp có lực ép từ 40 tấn đến 50 tấn
- Nhược điểm của ép cọc bằng Neo: Không thi công được công trình có trọng tải lớn hơn 50 T
- Khác với ép Neo là dùng Neo để níu cọc còn Tải dùng các khối sắt để làm đối trọng cho máy
- Ưu điểm của ép Tải: Lợi thế máy giàn Tải thi công cho nhưng công trình có khối lượng lớn cộng với mặt bằng thi công
- Nhược điểm của Phương pháp ép Tải: Yêu cầu mặt bằng đủ rộng để xe tải 3,5 tấn có thể vào được, giá thành thi công cao .
- Máy robot cũng giống như giàn tải sử dụng đối trọng bằng cục bê tông và khối sắtMáy robot sử dụng khối bê tông or khối sắt làm đối trọng trong thi công. Nhưng toàn bộ Máy Robot và Khối bê tông được đặt trên 1 cỗ máy có thể dịch chuyển từ vị trí team cọc bê tông này đến team cọc bê tông khác.
- Ưu điểm của sử dụng ép Robot: Máy ép được trọng tải lớn >100 tấn, Máy ép Robot được các loại cọc dài >10m….,Thường thi công cho công trình chung cư
- Nhược điểm của ép giàn tải Robot: Mặt bằng thi công rộng, chi phí thi công cao
Bước 1: Đơn vị xử lý thông tin và xử lý thông tin của khách hàng
Bước 2: Qua công trình của khách hàng và xem công trình địa chất ra làm sao
Bước 3: Gửi bảng báo giá ép cọc bê tông cho quý khách
Bước 4: Thỏa thuận từ hai phía và kí hợp đồng
Bước 5: Tiến hành thi công ép cọc bê tông
Bước 6: Hoàn tất công trình bàn giao từ hai phía
Bảng báo giá chi tiết về nhân công và cọc bê tông tại TPHCM cho các quận huyện tại TPHCM
Loại thép |
Tiết diện (mm) |
Mác bê tông |
Chiều dài (m) |
Đơn giá /mét dài |
Thái Nguyên phi 14 |
200*200 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
142.000 |
Thái Nguyên phi 16 |
250*250 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
189.000 |
Thái Nguyên phi 18 |
300*300 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
249.000 |
Viêt Úc phi 14 |
200*200 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
138.000 |
Viêt Úc phi 16 |
250*250 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
184.000 |
Viêt Úc phi 18 |
300*300 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
245.000 |
Đa Hội phi 14 |
200*200 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
109.000 |
Đa Hội phi 16 |
250*250 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
159.000 |
Đa Hội phi 18 |
300*300 |
200 |
5, 4, 3, 2.5 |
205.000 |
Ghi chú: Giá thành cọc bê tông trên đã bao gồm giá thành xe tới công trình của quý khách hàng!
Đối với những khách hàng muốn thi công các loại cọc bê tông 350x350 đến 400x400 khách hàng phải đặt trước cho chúng tôi
Xem bảng báo giá chi tiết: http://epcocbetongnhadan.com/gia-ep-coc-be-tong-1000017
Bảng nhân công ép cọc bê tông cho khối lượng công trình trên dưới 300md tại TPHCM
Công trình (mét dài) |
Đơn giá |
Tổng khối lượng cọc ≥300 mét |
40.000-50.000 VNĐ/mét dài |
Tổng khối lượng cọc <300 mét |
10-15 triệu/ công trình |